Tầm quan trọng của chọn ngày giờ tốt

Ngày đăng: 14/12/2024

Chia sẻ

Trong văn hóa phương Đông, việc chọn ngày giờ tốt để thực hiện các sự kiện quan trọng không chỉ là một phong tục, mà còn là một phần thiết yếu trong đời sống tinh thần của nhiều người. Từ việc khởi công xây nhà, mở cửa hàng, đến tổ chức đám cưới, việc chọn ngày giờ tốt có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của những sự kiện này. Bài viết này sẽ phân tích tầm quan trọng của việc chọn ngày giờ tốt và những yếu tố cần xem xét khi lựa chọn.

Tầm quan trọng của chọn ngày giờ tốt

Cổ Văn có nói: "Tam Phần Tuyển Địa, Thất Phần Trạch Nhật". Câu nói này biểu thị việc chọn ngày giờ rất quan trọng. Khoa Trạch Cát đã có một lịch sử lâu dài, và áp dụng cho tất cả việc như cưới hỏi, tang, khánh, động thổ, thượng lương,… không có một việc nào mà người ta không xem ngày tốt Hoàng Đạo để hành sự. 

Phong Thuỷ vốn chú trọng đến mối liên hệ mật thiết giữa Thiên Thời, Địa Lợi và Nhân Hoà, căn cứ vào sách Tuyết Tâm Phú thời nhà Đường thì “Sơn xuyên có sai lệch một đốt, thì không giảm đi hậu phúc của chân long; năm tháng mà chọn sai đi một khắc, thì ngược lại làm giảm cát tường” nhấn mạnh đến yếu tố trạch nhật có ảnh hưởng khá sâu dày. Lại nói “Tuyển Trạch Luận có ghi: Phát phúc do ký tha mạch, thôi phúc xuất vu lương thìn, tức biểu thị phú quý bần tiện chịu ảnh hưởng của phong thuỷ, nhưng phát phúc nhanh chậm là do ngày giờ. Vì lẽ đó, chỉ luận đến Phong Thuỷ mà không phối hợp Chọn Ngày Giờ thì là chỉ mới nói đến Thuyền mà chưa có Nước, làm sao có thể chèo đi đâu được.

Các khái niệm và bảng tra cứu

1. Vận Dụng Can Chi

Sử dụng 10 Thiên Can và 12 Địa Chi để phối hợp tạo ra 60 tổ hợp để đo đạc đơn vị thời gian.

10 Thiên Can: Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý

12 Địa Chi: Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi

2. Tam Hợp

Hợp ở đây biểu thị điều hoà hay thay đổi tính chất Ngũ Hành, hợp nghĩa là thuận, là tự động, nhân trợ, thiên trợ.

Địa Chi Tam Hợp: Hợi Mão Mùi, Dần Ngọ Tuất, Tỵ Dậu Sửu và Thân Tý Thìn

Thiên Can Tam Hợp: Càn Giáp Đinh, Khôn Nhâm Ất, Tốn Canh Quý, Cấn Bính Tân

Năm Sinh Tam Hợp
Thân Thìn
Sửu Tỵ Dậu
Dần Ngọ Tuất
Mão Hợi Mùi
Thìn Thân Tý
Tỵ Dậu Sửu
Ngọ Dần Tuất
Mùi Hợi Mão
Thân Tý Thìn
Dậu Tỵ Sửu
Tuất Dần Ngọ
Hợi Mão Mùi

3. Tam Hội

Hội gia tăng thêm một loại tác dụng ngũ hành, mang ý nghĩa quý nhân đa trợ, bất cầu phúc báo.

Tam Hội: Hợi Tý Sửu là Bắc Phương Thuỷ, Tỵ Ngọ Mùi là Nam Phương Hoả, Dần Mão Thìn là Đông Phương Mộc, Thân Dậu Tuất là Tây Phương Kim.

4. Ngũ Hợp

Hợp là điều hoà và cải biến ngũ hành tính chất của các tổ hợp.

Giáp hợp Kỷ = Thổ

Ất hợp Canh = Kim

Bính hợp Tân = Thuỷ

Đinh hợp Nhâm = Hoả

Mậu hợp Quý = Mộc

5. Lục Hợp

Hợp là điều hoà và cải biến ngũ hành tính chất của các tổ hợp. 

Tý Sửu = Thổ

Dần Hợi = Mộc

Mão Tuất = Hoả

Thìn Dậu = Kim

Tỵ Thân = Thuỷ

Ngọ Mùi = Nhật Nguyệt 

Năm Sinh Lục Hợp
Sửu
Sửu
Dần Hợi
Mão Tuất
Thìn Dậu
Tỵ Thân
Ngọ Mùi
Mùi Ngọ
Thân Tỵ
Dậu Thìn
Tuất Mão
Hợi Dần

6. Lục Xung

Xung mang ý nghĩa phá hoại nghiêm trọng, chủ huyết thương, thất nghiệp, phá tài. 

Năm Sinh Xung
Ngọ
Sửu Mùi
Dần Thân
Mão Dậu
Thìn Tuất
Tỵ Hợi
Ngọ
Mùi Sửu
Thân Dần
Dậu Mão
Tuất Thìn
Hợi Tỵ

 

Tý Ngọ Mão Dậu xung chủ thương hại tình cảm

Thìn Tuất Sửu Mùi xung là phá tài hình thương

Dần Thân Tỵ Hợi xung là tai hoạ ngoài ý muốn

7. Lục Hại

Mối quan hệ bất lợi giữa các địa chi, gây ra sự cản trở, khó khăn, mâu thuẫn âm thầm, có thể gây ra tổn thất về vật chất hoặc tinh thần. 

Tý hại Mùi, Sửu hại Ngọ, Dần hại Tỵ, Mão hại Thìn, Thân Hợi hại, Dậu Tuất hợi.

8. Lục Phá

Chỉ sự phá vỡ, tổn thất, thiệt hại trong mối quan hệ giữa hai địa chi. Khi gặp Lục Phá, sự ổn định trong cuộc sống bị ảnh hưởng, gây ra những trở ngại.

Dần phá Hợi, Tỵ phá Thân, Tý phá Dậu, Mão phá Ngọ, Sửu phá Thìn, Tuất phá Mùi.

9. Tam Hình

Hình chủ về quan phi, thị phi, biến cố hôn nhân.

Năm Sinh Tam Hình
Mão
Sửu Tuất
Dần Tỵ
Mão
Thìn Thìn
Tỵ Dần
Ngọ Ngọ
Mùi Tuất
Thân Tỵ
Dậu Dậu
Tuất Sửu
Hợi Hợi

10. Tự Hình

Đây là trạng thái tự xung đột trong chính bản thân tạo ra sự tự tổn thương, lo âu, hoặc xung đột nội tâm, trầm cảm.

Thìn Thìn

Dậu Dậu

Hợi Hợi

Ngọ Ngọ

11. Tam Sát

Sát là phá hoại nghiêm trọng. Tam Sát có thể hướng nhưng không thể toạ, toạ Tam Sát là toạ Đại Sát, có thể phân làm 3 loại:

Kiếp Sát: chủ về giặc cướp, thương hại tai nạn: Thân Tỵ Dần Hợi

Tai Sát: tai bệnh tật ách, Tý Ngọ Mão Dậu

Tuế Sát: chủ sức khoẻ nhân đinh: Thìn Tuất Sửu Mùi

12. Hồi Đầu Cống Sát

  Ngày Xấu Ngày Tốt
Năm Sinh Xung Tam Sát Tam Hình Hồi Đầu Cống Sát Lục Hợp Tam Hợp
Ngọ Mùi Mão   Sửu Thân Thìn
Sửu Mùi Thìn Tuất Dần Ngọ Tuất Tỵ Dậu
Dần Thân Sửu Tỵ   Hợi Ngọ Tuất
Mão Dậu Tuất   Tuất Hợi Mùi
Thìn Tuất Mùi Thìn Tỵ Dậu Sửu Dậu Thân Tý
Tỵ Hợi Thìn Dần   Thân Dậu Sửu
Ngọ Sửu Ngọ   Mùi Dần Tuất
Mùi Sửu Tuất Tuất Thân Tý Thìn Ngọ Hợi Mão
Thân Dần Mùi Tỵ   Tỵ Tý Thìn
Dậu Mão Thìn Dậu   Thìn Tỵ Sửu
Tuất Thìn Sửu Sửu Hợi Mão Mùi Mão Dần Ngọ
Hợi Tỵ Tuất Hợi   Dần Mão Mùi

 

Đối với người sinh năm Thìn: chọn ngày giờ trong năm tháng ngày giờ không thể có Tam Trụ: Tỵ Dậu Sửu

Đối với người sinh năm Tuất: chọn ngày giờ Tứ Trụ không thể có Tam Trụ: Hợi Mão Mùi

Đối với người sinh năm Sửu: chọn ngày giờ Tứ Trụ không thể có Tam Trụ: Dần Ngọ Tuất

Đối với người sinh năm Mùi: chọn ngày giờ Tứ Trụ không thể có Tam Trụ: Thân Tý Thìn

13. Thiên Cương Tứ Sát

Người sinh năm Dần Ngọ Tuất: lấy ngày Sửu, giờ Sửu

Người sinh năm Thân Tý Thìn: lấy ngày Mùi giờ Mùi

Người sinh năm Hợi Mão Mùi: lấy ngày Tuất giờ Tuất

Người sinh năm Tỵ Dậu Sửu: lấy ngày Thìn giờ Thìn 

14. Thiên Dĩ Quý Nhân

Giáp Mậu Canh - Sửu Mùi

Ất Kỷ - Tý Thân

Bính Đinh - Hợi Dậu

Nhâm Quý - Mão Tỵ

15. Phương Vị Các Sao Lưu Niên

Nơi sao tốt cần tiến hành động, nơi xấu cần tránh, do Thái Tuế chủ quản, trong 4 góc Tứ Duy thì có Tấu Thư là Quý Thần, Bác Sĩ là Hỉ Thần, Lực Sĩ là Ác Thần, Tằm Thất là Hung Thần

Lực Sĩ: là sao bảo hộ của Thiên Tử, là ác thần chủ quản giết chóc, chủ hình uy, không nên chiếu đến hướng, cần phải tu tạo tại những phương này nếu không gặp hung.

Theo Hiệp Kỷ Biện Phương Thư thì nếu những phương này có thêm Ngũ Hoàng, Bệnh Phù thì tăng cường xấu, chủ thị phi tai hoạ.

  Năm Tý Năm Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Phương Tý Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương
Phương Sửu Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn
Dần Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm
Mão Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ
Thìn Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù
Tỵ Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá
Ngọ Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức
Mùi Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cảu Phúc Đức Bạch Hổ
Thân Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức
Dậu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù Thiên Cẩu
Tuất Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế Bệnh Phù
Hợi Bệnh Phù Thiên Cẩu Phúc Đức Bạch Hổ Long Đức Tuế Phá Tử Phù Ngũ Quỷ Thái Âm Tang Môn Thái Dương Thái Tuế

 

16. Tấu Thư

Là thuỷ thần, chủ quý thần ghi chép. Theo Hiệp Kỷ Biện Phương Thư: phương vị Tấu Thư nên cúng tế, lập doanh trại quân đội, trang trí, sửa chữa, bố trí đồ thờ cúng.

    Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu
Cát thần: cúng kiến, tu sửa Tấu Thư Cấn Tốn Khôn Càn
Hỉ thần: nên động thổ Bác Sĩ Khôn Càn Cấn Tốn
Ác thần Lực Sĩ Tốn Khôn Càn Cấn
Hung thần Tằm Thất Càn Cấn Tốn Khôn

17. Bác Sĩ

Là Hoả thần, là quý thần chưởng thiên tử minh đường. Lợi thi cử văn chương, quy hoạch động thổ, sửa chữa.

18. Tằm Thất

Là hung thần của năm, chỉ hậu cung, chủ lụa, nén, bông. Theo Hiệp Kỷ Biện Phương Thư: không nên tu động, không nên làm ảnh hưởng sự nghiệp.

19. Tuế Quân

Tuế Quân còn gọi là Tuế Thần, lấy 60 Hoa Gíap để có thể tính được 12 vị tuỳ tùng của Thái Tuế là Bệnh Phù, Thiên Cầu, Phúc Đức, Bạch Hổ, Long Đức, Tuế Phá, Tử Phù, Ngũ Quỷ, Thái Âm, Tang Môn, Thái Dương.  

Tấu Thư: nên cúng kiến, cầu phúc, sửa sang. 

Bác Sĩ: nên động thổ, chủ quản lý xây dựng, thi công, thiết kế, quy hoạch, văn thư. 

Thái Tuế: kỵ động thổ, là bậc quân vương trong một năm, là thống lĩnh 8 phương, chủ duy trì mọi sự may mắn. 

Tuế Phá: kỵ động thổ, khu vực xung với Thái Tuế, còn gọi là Thất Sát. 

Ngũ Hoàng: kỵ động thổ, là chính quan sát, là thần sát hung nhất trong Tử Bạch Tinh Lưu Niên. 

Tam Sát: kỵ động thổ - Tuế Sát Thìn Tuất Sửu Mùi cai quản sức khoẻ, Tai Sát Tý Ngọ Mão Dậu chủ bệnh tật, Kiếp Sát Dần Thân Tỵ Hợi chủ trộm cướp, tai nạn chấn thương.

Lực Sĩ: sao ôn thần, chủ hình phạt, chết chóc, là ác thần, nếu kèm Ngũ Hoàng thì chủ nhà, ba mẹ có hung, kỵ động thổ

Tằm Thất: chủ về cơm ăn áo mặc, kỵ động thổ

4 Nguyên Tắc Kiêng Kỵ trong Phong Thuỷ

 

Khi chọn ngày giờ tốt, cần phải tránh Xung Thái Tuế, Tuế Phá, 12 Con Gíp, Tam Sát

a. Xung Toạ Sơn không được dùng: ngày xây cất nhà hướng Mão thì không được dùng Dậu, cần phải tránh năm Dậu, tháng Dậu, ngày Dậu hay giờ Dậu.

b. Xung Thái Tuế không được dùng: năm 2024 là năm Thìn, không được dùng năm tháng ngày giờ có chữ Tuất

c. Xung Sinh Tiêu không được dùng: người tuổi Tý không được dùng năm tháng ngày giờ Ngọ.

d. Phạm Tam Sát không được dùng: Tam Sát bao gồm Tuế Sát, Tai Sát, Kiếp Sát là những sát nghiêm trọng có thể khả hướng, bất khả toạ.


Chọn ngày giờ tốt đóng vai trò quan trọng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Từ việc chọn ngày cưới, khai trương, động thổ, đến việc thực hiện các nghi lễ quan trọng, người ta đều coi trọng việc chọn ngày giờ tốt với mong muốn mang lại may mắn, thịnh vượng và bình an. Trong bài viết này, hy vọng có thể giúp các bạn tìm hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc chọn ngày giờ tốt và cách chọn ngày giờ tốt ảnh hưởng mạnh mẽ đến cuộc sống của con người.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với Tường Minh qua Hotline 0981229461 hoặc Fanpage Phong Thủy Tường Minh để được tư vấn chọn ngày giờ tốt cho mình nhé.  

Đặc sản biển 468
Tặng quảng cáo FB 1 triệu
TOP